67 đề tài gồm 42 đề tài nhóm A, 18 đề tài nhóm B và 07 đề tài nhóm C
Đề tài A: Nhóm tạo môi trường học thuật, Đề tài B: Nhóm hỗ trợ học thuật, Đề tài C: Nhóm ứng dụng
KHOA CƠ BẢN
[1] Các tính chất nghiệm của bài toán cân bằng ngẫu nhiên. TS. Nguyễn Xuân Hải
[2] Nghiên cứu, thiết kế và đánh giá hiệu năng mô hình chuyển tiếp ba pha với các nút chuyển tiếp đầy đủ năng lượng và hữu hạn năng lượng. ThS. Trần Thống Nhất
[3] Mô hình đa thức kết hợp với giải thuật giả luyện kim cho thời gian trễ phụ thuộc thời gian, áp dụng cho tín hiệu điện cơ bề mặt. TS. Lưu Gia Thiện
[4] Phương pháp chỉnh hóa cho bài toán ngược thời gian cho phương trình nhiệt. ThS. Trần Thị Khiếu
[5] Nghiên cứu kỹ thuật truyền tin phân tử bị động (Passive molecular communication). ThS. Nguyễn Thị Yến Linh
[6] Chỉnh hóa bài toán ngược thời gian với nguồn Lipschitz địa phương. ThS. Lưu Vũ Cẩm Hoàn
[7] Nâng cao năng lực giao tiếp tiếng Anh và kiến thức văn hóa cho sinh viên qua việc sử dụng phim trên mạng trong giảng dạy. ThS. Nguyễn Đại Phong
[8] Bài toán cân bằng trên miền không lồi. TS. Nguyễn Hồng Quân
[9] Nghiên cứu sự lan truyền nước rỉ thải của bãi rác Đông Thạnh bằng phương pháp điện trường (phương pháp ảnh điện 2D) khu vực huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh. ThS. Nguyễn Thị Phương Loan
[10] Đánh giá thực trạng đời sống văn hóa của sinh viên Học viện khóa 2016 dựa trên quan điểm của Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa. ThS. Lê H’Vinh
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
[11] Nghiên cứu cơ chế Neighbor Discovery trong 6LoWPAN. ThS. Nguyễn Thị Phương Dung
[12] Xây dựng từ điển tiếng Việt cho mục đích khai phá mạng xã hội khía cạnh cảm xúc. ThS. Nguyễn Ngọc Duy
[13] Phân loại cảm xúc các văn bản tiếng Việt không chuẩn mực trong môi trường mạng xã hội. ThS. Nguyễn Ngọc Duy
[14] Nghiên cứu các đặc trưng của ngôn ngữ hình ảnh trong phóng sự truyền hình. ThS. Lưu Ngọc Điệp
[15] Xây dựng Ứng Dụng Hỗ Trợ Học Tiếng Pháp Trên Thiết Bị Di Động. ThS. Ninh Xuân Hải
[16] Thiết kế và xây dựng phần mềm phát sinh đề thi và đáp án dạng bài tập môn Tin học cơ sở 2. ThS. Nguyễn Anh Hào
[17] Nghiên cứu giải pháp xuất mô hình 3D từ phần mềm 3D sang Unity3D. ThS. Lê Minh Hóa
[18] Cải tiến thuật toán Shor trong tính toán lượng tử. ThS. Trương Đình Huy
[19] Nghiên cứu an toàn ứng dụng trên nền tảng Android. ThS. Hồ Đắc Hưng
[20] Ứng dụng Open GL ES vào xử lý đồ họa trong Android games. ThS. Hồ Đắc Hưng
[21] Xây dựng chương trình tìm kiếm dữ liệu Facebook sử dụng Facebook Graph Search. ThS. Nguyễn Văn Sáu
[22] Xây dựng ứng dụng Facebook Messenger hỗ trợ sinh viên học các hàm MS Excel. ThS. Nguyễn Văn Sáu
[23] Nghiên cứu khai thác lỗ hổng tiềm tàng trên MySQL và giải pháp phòng chống. ThS. Huỳnh Thanh Tâm
[24] Nghiên cứu khai thác lỗ hổng web site và giải pháp phòng thủ. ThS. Huỳnh Thanh Tâm
[25] Nghiên cứu ảnh hưởng của autoscaling đến cân bằng tải trong điện toán đám mây. TS. Nguyễn Hồng Sơn
[26] Nghiên cứu khai thác lỗ hổng hệ điều hành và giải pháp phòng thủ. TS. Nguyễn Hồng Sơn
[27] Xây dựng phần mềm quản lý chuyên cần của sinh viên. ThS. Lưu Nguyễn Kỳ Thư
[28] Định tuyến hiệu quả năng lượng có ràng buộc độ trễ trong mạng cảm biến. ThS. Huỳnh Trọng Thưa
[29] Xây dựng ứng dụng chẩn đoán lâm sàn các triệu chứng bệnh và chấn thương thường gặp ở trẻ em. ThS. Huỳnh Trung Trụ
[30] Xây dựng phần mềm quản lý công việc. TS. Tân Hạnh
KHOA ĐIỆN TỬ
[31] Khảo sát sử dụng phần mềm mô phỏng động lực học VRep. TS. Chung Tấn Lâm
[32] Mô phỏng robot di dộng dùng phần mềm mô phỏng động lực học Vrep. TS. Chung Tấn Lâm
[33] Thiết kế thi công hệ thống đo mực nước tự động. ThS. Trần Quang Thuận
[34] Mô hình hóa và tính toán cấu trúc vùng năng lượng quang tử cho LED cấu trúc sợi NANO. ThS. Trần Quang Thuận
[35] Chọn lựa nút chuyển tiếp nâng cao hiệu năng mạng vô tuyến nhận thức dạng nền với sự xuất hiện của nút nghe lén và khiếm khuyết phần cứng. ThS. Phạm Thị Đan Ngọc
[36] Đánh giá hiệu năng mạng vô tuyến nhận thức trên kênh truyền fading Rayleigh dưới sự tác động đồng thời của tương quan kênh truyền và sự khiếm khuyết phần cứng. ThS. Phạm Thị Đan Ngọc
[37] Đánh giá hiệu năng mạng vô tuyến cộng tác tăng cường có thu thập năng lượng với kỹ thuật phân tập ở phía thu. ThS. Nguyễn Toàn Văn
[38] Thiết kế phát triển các ứng dụng trên KIT Spartan-3E sử dụng ngôn ngữ Verilog. ThS. Phạm Xuân Minh
[39] Thiết kế bộ Digital phase locked loop tần số cao, công suất thấp theo công nghệ 50nm. ThS. Nguyễn Trọng Huân
[40] Thiết kế mạch Bandgap Voltage Reference theo công nghệ 45nm. ThS. Nguyễn Trọng Huân
[41] Thiết kế thi công bộ cân và đóng bao tự động. ThS. Phạm Thế Duy
[42] Nghiên cứu phương pháp nén dữ liệu y sinh và giấu thông tin cá nhân. TS. Nguyễn Lương Nhật
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
[43] Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn của người dân tại Thành phố Hồ Chí Minh. TS. Trương Đức Nga
[44] Ảnh hưởng của truyền thông truyền miệng điện tử (eWOM) lên hình ảnh thương hiệu và quyết định mua của người tiêu dùng trong môi trường kinh doanh điện tử. TS. Hoàng Lệ Chi
[45] Điều hành công cụ chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. ThS. Dương Nguyễn Uyên Minh
[46] Nghiên cứu tác động của Giỏ hàng hóa đến Chỉ số giá tiêu dùng (consumer price Index – CPI) và lạm phát ở Việt Nam. ThS. Đỗ Như Lực
[47] Ý định khởi sự doanh nghiệp của sinh viên Khoa Quản trị Kinh doanh – Học viện Công nghệ BCVT cơ sở tại TP.HCM. TS. Hồ Thị Sáng
[48] Các nhân tố ảnh hưởng đến việc giữ chân người lao động tại Bưu điện Trung tâm Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh. ThS. Phạm Mỹ Hạnh
[49] Giải pháp nâng cao thực thi hiệu quả thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. ThS. Nguyễn Hoàng Thanh
[50] Giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Thành Phố Hồ Chí Minh. ThS. Trần Thị Nhật Hà
[51] Hoàn thiện thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tại các công ty kiểm toán Việt Nam. ThS. Nguyễn Bảo Lâm
[52] Nghiên cứu Ứng dụng Lý thuyết Mô hình Sản xuất Tinh gọn tại các Công ty Sản xuất khu vực Tp. Hồ Chí Minh: “Tình huống thực tế tại ba Công ty Việt Tiến Phát, Công ty TNHH Young Kee, và Công ty CP Hóa Dược Phẩm Kiến Vàng”. TS. Nguyễn Văn Phước
[53] Tác động của việc sử dụng các tiện ích viễn thông tin học đối với cuộc sống của sinh viên xa nhà tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh. ThS. Nguyễn Xuân Bá
KHOA VIỄN THÔNG
[54] Nghiên cứu mã sửa lỗi hướng truyền FEC và ứng dụng trong hệ thống truyền tải quang. ThS. Đỗ Văn Việt Em
[55] Kỹ thuật Scanning trong tấn công mạng thông tin. ThS. Lê Duy Khánh
[56] Nghiên cứu ứng dụng NOMA cho hệ thống VLC. ThS. Nguyễn Văn Lành
[57] Nghiên cứu phương pháp quản lý 5S để ứng dụng trong quản lý phòng thực hành Thông tin quang, Khoa Viễn thông 2. ThS. Phạm Quốc Hợp
[58] Triển khai giải pháp giám sát và kiểm soát truy cập mạng Wireless LAN bằng phần mềm UniFi Controller. ThS. Phan Thanh Toản
[59] Nghiên cứu thiết kế và triển khai hệ thống tổng đài thoại IP kết nối CS. Quận 1 và CS. Quận 9. ThS. Trần Đình Thuần
[60] Nghiên cứu hiệu quả bảo mật lớp vật lý với mã Fountain sử dụng kỹ thuật phân tập phát TAS dưới sự ảnh hưởng của khiếm khuyết phần cứng. TS.Trần Trung Duy
[61] Nghiên cứu các hệ thống cung cấp Internet tốc độ cao cho các tuyến tàu đường sắt nội ô tại thành phố Hồ Chí Minh. PGS.TS.Võ Nguyễn Quốc Bảo
[62] Phân tích hiệu năng mạng chuyển tiếp vô tuyến nhận thức hai chiều. PGS.TS.Võ Nguyễn Quốc Bảo
[63] Khảo sát và đề xuất mô hình phân bố cho các điểm Wifi hotspot trong thành phố. TS. Trần Trung Duy
[64] Phân tích hiệu năng mạng vô tuyến sử dụng kỹ thuật đa truy nhập không trực giao NOMA. ThS. Phạm Minh Quang
[65] Phân tích Flowtable trong các switch hỗ trợ SDN. ThS. Nguyễn Xuân Khánh
[66] Thiết kế và thực hiện máy phát FM Stereo 50W. ThS. Nguyễn Tấn Nhân
[67] Ứng dụng hệ thống RDS trong điều tiết giao thông đô thị (Radio data system). ThS. Nguyễn Tấn Nhân