Ngày 25.03.2011, PGS.TS. Lê Hữu Lập, Phó Giám đốc – Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2011 của Học viện đã ký thông báo số 210/TB-HV về việc thông báo chỉ tiêu, ngành nghề, khối thi… trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2011 của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
THÔNG BÁO TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY NĂM 2011
Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 và Thông tư số 11/2011/TT-BGDĐT ngày 28/02/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo,
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2011 của Học viện như sau:
A. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
1. Cơ sở phía Bắc (BVH) – Km10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội
TT | Trình độ/Ngành đào tạo | Mã ngành ĐKDT | Khối thi | Chỉ tiêu |
1 | Trình độ đại học | |||
1.1 | Ngành Kỹ thuật Điện tử, truyền thông (Điện tử viễn thông) | 101 | A | 400 |
1.2 | Ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử | 102 | A | 170 |
1.3 | Ngành Công nghệ thông tin | 104 | A | 450 |
1.4 | Ngành Quản trị kinh doanh | 401 | A, D1 | 170 |
1.5 | Ngành Kế toán | 402 | A, D1 | 160 |
2 | Trình độ cao đẳng | |||
2.1 | Ngành Điện tử, truyền thông (Điện tử viễn thông) | C65 | A | 170 |
2.2 | Ngành Công nghệ thông tin | C66 | A | 180 |
2.3 | Ngành Quản trị kinh doanh | C67 | A, D1 | 100 |
2.4 | Ngành Kế toán (chỉ xét tuyển NV2) | C68 | A, D1 | 100 |
2. Cơ sở phía Nam (BVS) – Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1 – Tp. Hồ Chí Minh
TT | Trình độ/Ngành đào tạo | Mã ngành ĐKDT | Khối thi | Chỉ tiêu |
1 | Trình độ đại học | |||
1.1 | Ngành Kỹ thuật Điện tử, truyền thông (Điện tử viễn thông) | 101 | A | 180 |
1.2 | Ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử | 102 | A | 70 |
1.3 | Ngành Công nghệ thông tin | 104 | A | 200 |
1.4 | Ngành Quản trị kinh doanh | 401 | A, D1 | 130 |
1.5 | Ngành Kế toán | 402 | A, D1 | 70 |
2 | Trình độ cao đẳng | |||
TT | Trình độ/Ngành đào tạo | Mã ngành ĐKDT | Khối thi | Chỉ tiêu |
2.1 | Ngành Điện tử, truyền thông (Điện tử viễn thông) | C65 | A | 50 |
2.2 | Ngành Công nghệ thông tin | C66 | A | 50 |
2.3 | Ngành Quản trị kinh doanh | C67 | A, D1 | 50 |
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Thông tin chung:
– Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tuyển sinh trên phạm vi cả nước. Thí sinh sau khi trúng tuyển sẽ được học tập tại 2 Cơ sở đào tạo:
- Cơ sở đào tạo phía Bắc: Km 10 đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Tp. Hà Nội
- Cơ sở đào tạo phía Nam: Đường Man Thiện, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh
– Học viện tổ chức thi Khối A, Đợt 1 vào ngày 3, 4 và 5 tháng 7.2011 theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Học viện không tổ chức thi cho Khối D1 mà lấy kết quả thi đại học năm 2011 của những thí sinh dự thi Khối D1 ở tất cả các trường đại học trong cả nước theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (thí sinh có nguyện vọng 1 vào học tại Học viện).
– Học viện không tổ chức đợt thi Cao đẳng riêng mà xét tuyển những thí sinh đã dự thi đại học Khối A, D1 theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh (khối thi quy ước cho các ngành như trên).
2. Phương thức xét tuyển:
2.1 Xét tuyển Nguyện vọng 1
- Xét trúng tuyển theo từng ngành và khối thi;
- Xét trúng tuyển đối tượng đóng học phí theo quy định của Nhà nước đối với các trường Công lập:xét từ thí sinh có kết quả thi tuyển sinh cao nhất xuống (xem mục Học phí đại học – Phần C);
- Xét trúng tuyển đối tượng tự túc học phí đào tạo:xét từ thí sinh có kết quả thi cận với mức điểm trúng tuyển của đối tượng đóng học phí theo Quy định của Nhà nước đối với các trường Công lập cho tới đủ chỉ tiêu và đảm bảo chất lượng tuyển sinh (dành một số chỉ tiêu để xét tuyển nguyện vọng 2);
- Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Điểm trúng tuyển:
Sẽ có 2 mức điểm trúng tuyển:
- Mức điểm trúng tuyển thứ nhất:là điểm trúng tuyển cho đối tượng đóng theo quy định của Nhà nước đối với trường Công lập.
- Mức điểm trúng tuyển thứ hai:là điểm trúng tuyển cho đối tượng tự túc học phí đào tạo (Mức học phí sinh viên đóng theo quy định của Học viện).
2.2 Xét tuyển Nguyện vọng 2
– Học viện thường xuyên dành tỷ lệ chỉ tiêu hợp lý để xét tuyển Nguyện vọng 2 cho các thí sinh đã dự thi đại học Khối A, D1 ở tất cả các trường đại học trong cả nước và theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Nguyên tắc xét tuyển Nguyện vọng 2 được thực hiện như xét tuyển Nguyện vòng 1.
– Trong đợt xét tuyển Nguyện vọng 2, Học viện dự kiến sẽ xét tuyển thêm các ngành mới ở trình độ đại học và cao đẳng như sau:
- Đại học ngành Thiết kế và Sáng tạo Đa phương tiện:đối tượng là những thí sinh đã dự thi đại học Khối A ở tất cả các trường trong cả nước và theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cao đẳng ngành Kế toán:đối tượng là những thí sinh đã dự thi đại học Khối A, D1 ở tất cả các trường trong cả nước và theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. THÔNG TIN VỀ HỌC PHÍ
1. Học phí Đại học:
– Học viện có 300 chỉ tiêu đóng học phí theo mức quy định của Nhà nước đối với sinh viên các trường Công lập. Số chỉ tiêu này được xét tuyển theo từng ngành chung cho cả 2 Cơ sở đào tạo và theo thứ tự từ điểm cao xuống thấp. Chỉ tiêu cụ thể:
- Ngành Kỹ thuật Điện tử, truyền thông (Điện tử viễn thông), mã 101: 85 chỉ tiêu
- Ngành Kỹ thuật Điện, điện tử, mã 102: 35 chỉ tiêu
- Ngành Công nghệ thông tin, mã 104: 100 chỉ tiêu
- Ngành Quản trị kinh doanh, mã 401: 45 chỉ tiêu
- Ngành Kế toán, mã 402: 35 chỉ tiêu
– Số chỉ tiêu còn lại đóng học phí theo mức quy định của Học viện: Học phí đại học năm 2011 là 720.000 đ/tháng (10 tháng/năm).
2. Học phí Cao đẳng: Học phí năm 2011 là 512.000 đ/tháng (10 tháng/năm).
D. CÁC THÔNG TIN KHÁC
Các điều kiện và chế độ đối với sinh viên sau khi vào học:
Mọi sinh viên sau khi vào học sẽ được Học viện đảm bảo các chế độ ưu tiên, chế độ chính sách theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sinh viên sau khi nhập học sẽ được đào tạo theo chương trình đào tạo tiên tiến với hệ thống giảng đường, hệ thống các phòng thực hành – thí nghiệm công nghệ hiện đại. Đặc biệt, trong quá học tập, sinh viên được đi tham quan, thực tập tại các đơn vị, các công ty kinh doanh trong và ngoài Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam nhằm giúp sinh viên có khả năng tiếp cận với công nghệ thực tế và môi trường kinh doanh.
Ngoài thời gian lên lớp nghe giáo viên hướng dẫn nghiên cứu và học tập, sinh viên có điều kiện lên thư viên đọc sách cũng như truy cập Internet tốc độ cao tại Trung tâm Internet Plaza của Học viện để tìm hiểu kiến thức, công nghệ mới của thế giới phục vụ học tập nghiên cứu.
Cơ hội đối với sinh viên:
Mọi thí sinh sau khi trúng tuyển đều có cơ hội được học tập và nghiên cứu theo các chương trình đào tạo chuẩn quốc tế. Ngoài ra, trong quá trình đào tạo, sinh viên còn có thêm trình độ tiếng Anh giúp sinh viên có thể giao tiếp trong công việc, tự tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu bằng tiếng Anh; trang bị cho sinh viên những kỹ năng giao tiếp, quản lý dự án, quản lý tài chính, làm việc theo nhóm … Chương trình đào tạo được thực hiện theo phương thức 1 + N thay vì chỉ đào tạo duy nhất chuyên môn như trước đây, tạo điều kiện cho sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ có đầy đủ kiến thức chuyên môn, phẩm chất, tư duy và kỹ năng làm việc chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu công việc trong môi trường cạnh tranh và hội nhập hiện tại và tương lai.
Mọi sinh viên của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sau khi tốt nghiệp đều có cơ hội và được ưu tiên làm việc tại các đơn vị thành viên trong Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cũng như có khả năng được tuyển dụng vào các doanh nghiệp khác với ưu thế có kiến thức thực tế bám sát mạng lưới hơn các sinh viên của các trường đại học khác.
Sau khi tốt nghiệp, những sinh viên nào có nhu cầu tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn có thể tham dự kỳ thi tuyển sinh Sau đại học, Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học của Học viện để có thể tiếp tục được đào tạo ở trình độ cao hơn.