Trong năm 2021, Giảng viên thuộc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh đã thực hiện 108 báo cáo chuyên đề khoa học.
Học viện cơ sở cũng đã nghiệm thu 01 đề tài Nafosted (tương đương cấp nhà nước), 01 đề tài cấp Sở và 74 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Học viện bao gồm: 03 đề tài trọng điểm chuyển đổi số, 05 đề tài nhóm ứng dụng, 19 đề tài nhóm hỗ trợ học thuật và 47 đề tài thuộc nhóm tạo môi trường học thuật.
Các đề tài tiêu biểu cấp Học viện trong năm 2021:
1. Xây dựng nền tảng cung cấp dịch vụ phát hiện và cảnh báo an toàn thông tin và an ninh mạng cho các hệ thống thông tin của Học viện cơ sở đạt chuẩn cấp độ 2 theo TCVN 11930:2017. TS. Huỳnh Trọng Thưa
2. Nghiên cứu xây dựng mô hình và hệ thống đào tạo trực tuyến phục vụ công tác đào tạo tại Học viện Cơ sở TP.Hồ Chí Minh. ThS. Huỳnh Trung Trụ
3. Xây dựng và tạo lập cơ sở dữ liệu cựu sinh viên của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở tại TP Hồ Chí Minh. ThS. Trần Quang Thuận
4. Xây dựng ứng dụng giám sát website và cảnh báo tự động. TS. Nguyễn Hồng Sơn
5. Đánh giá hệ thống thông tin của Học viện Cơ sở TP. HCM. ThS. Huỳnh Thanh Tâm
6. Xây dựng phần mềm thanh quyết toán giảng dạy. ThS. Lưu Nguyễn Kỳ Thư
7. Xây dựng chính sách an toàn bảo mật thông tin cho Học viện cơ sở. TS. Huỳnh Trọng Thưa
8. Thiết kế hệ thống thông tin đảm bảo an toàn bảo mật cho Học viện CNBCVT cơ sở TP HCM. ThS. Huỳnh Trung Trụ
9. Điều kiện tồn tại nghiệm với giả thiết không lồi cho các bài toán liên quan đến lý thuyết tối ưu. TS. Nguyễn Xuân Hải
10. Tính artin và tính (I,J) – ổn định của môđun đồng điều địa phương theo một cặp iđêan. TS. Đỗ Ngọc Yến
11. Về sự tồn tại nghiệm cho bài toán cân bằng ngẫu nhiên. TS. Nguyễn Hồng Quân
12. Tính đặt chỉnh cho bài toán cân bằng hai mức. TS. Nguyễn Văn Hưng
13. Đánh giá hiệu năng của mặt phản xạ thông minh (RIS) trong truyền thông gói tin ngắn. ThS. Nguyễn Thị Yến Linh
14. Nghiên cứu kỹ thuật thủy vân mù và bền vững trên mô hình 3D. TS. Nguyễn Lương Nhật
15. Thiết kế cơ cấu chấp hành tuyến tính tích hợp truyền thông Ethercat. TS. Chung Tấn Lâm
16. Phân tích ảnh hưởng của khiếm khuyết phần cứng lên hiệu năng mạng chuyển tiếp hai chiều sử dụng kỹ thuật chọn nút chuyển tiếp đơn phần. ThS. Phạm Thị Đan Ngọc
17. Nghiên cứu các giải pháp tự động hóa hệ thống cầu trục. ThS. Phạm Thế Duy
18. Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo tín hiệu điện não không xâm lấn. TS. Nguyễn Trọng Kiên
19. Phân tích hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng sử dụng kỹ thuật đa truy nhập không trực giao NOMA. ThS. Phạm Minh Quang
20. Phân bổ tài nguyên cho mạng chuyển tiếp song hướng đa cặp với năng lượng thu hoạch từ tín hiệu vô tuyến. TS. Đỗ Phú Thịnh
21. Nghiên cứu mạng chuyển tiếp kết hợp vệ tinh – trạm mặt đất trong môi trường vô tuyến nhận thức với kỹ thuật chọn lựa ănten phát và chọn lựa người dùng. ThS. Lê Chu Khẩn
22. Phân tích hiệu năng mặt phản xạ thông minh RIS kết hợp thiết bị bay không người lái UAV trong mạng truyền thông gói tin ngắn. ThS. Huỳnh Văn Hóa
23. Đánh giá hiệu năng mô hình mặt phản xạ thông minh trong mạng thông tin vô tuyến. ThS. Nguyễn Khánh Toàn
24. Tóm tắt ý kiến tiếng Việt theo khía cạnh dạng tóm lược dựa trên ontology ngữ nghĩa kết hợp phương pháp học sâu. ThS. Nguyễn Ngọc Duy
25. Vận dụng tô màu chuyển sắc trong thiết kế đồ họa. ThS. Lưu Ngọc Điệp
26. Nghiên cứu phác thảo hình ảnh bằng phương pháp học sâu. ThS. Lê Minh Hóa
27. Tác động của quảng cáo lên ý định sử dụng dịch vụ internet của khách hàng cá nhân tại TP Hồ Chí Minh. TS. Trương Đức Nga
28. Hiệu ứng chính sách tiền tệ của các quốc gia phát triển đến các biến số kinh tế vĩ mô của Việt Nam. ThS. Dương Nguyễn Uyên Minh
29. Vai trò vốn con người trong tăng trưởng kinh tế Việt Nam thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2008-2018. ThS.Trần Thị Khánh Li
30. Đánh giá dịch vụ vận tải Container nội địa bằng đường biển tại Tp. Hồ Chí Minh. TS. Nguyễn Văn Phước