1. Đối tượng tuyển sinh:
a) Quy định chung:
– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
– Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2020:
Ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục a) thì thí sinh phải tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 với các bài thi/môn thi theo tổ hợp bài thi/môn thi tương ứng các ngành của Học viện.
c) Đối với phương thức xét tuyển kết hợp thì ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục a thì thí sinh cần có thêm một trong các điều kiện sau đây:
– Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1130/1600 trở lên hoặc ACT từ 25/36 trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
– Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
– Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Tiếng Anh và có kết quả điểm chung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.
2. Phạm vi tuyển sinh: Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước, thí sinh đăng ký xét tuyển vào Cơ sở đào tạo (BVH hoặc BVS) nào thì sẽ theo học tại Cơ sở đó.
3. Phương thức tuyển sinh:
Năm 2020, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng 03 phương thức tuyển sinh như sau:
a) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (có thông báo chi tiết riêng);
b) Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
c) Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập ở bậc THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi như đã nêu trong điểm c) mục 1. về Đối tượng tuyển sinh ở trên (chi tiết sẽ có trong thông báo tuyển sinh).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Tổng chỉ tiêu là 3.080, trong đó dự kiến chỉ tiêu của 02 Cơ sở đào tạo như sau:
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (Mã trường: BVS)
Địa chỉ: Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành đào tạo | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo kết quả thi THPT | Theo phương thức kết hợp | |||||
1 | Đại học | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 80 | 10 | Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01). |
2 | Đại học | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 70 | 10 | |
3 | Đại học | 7480201 | Công nghệ thông tin | 120 | 20 | |
4 | Đại học | 7480202 | An toàn thông tin | 45 | 5 | |
5 | Đại học | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 70 | 10 | Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01); Toán, Văn, Anh (mã D01). |
6 | Đại học | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 35 | 5 | |
7 | Đại học | 7340115 | Marketing | 60 | 5 | |
8 | Đại học | 7340301 | Kế toán | 50 | 5 | |
Tổng cộng: | 530 | 70 |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (Mã trường: BVH)
Địa chỉ: Km10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành đào tạo | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển | |
Theo kết quả thi THPT | Theo phương thức kết hợp | |||||
1 | Đại học | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 360 | 40 | Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01). |
2 | Đại học | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 190 | 20 | |
3 | Đại học | 7480201 | Công nghệ thông tin | 630 | 70 | |
4 | Đại học | 7480202 | An toàn thông tin | 180 | 20 | |
5 | Đại học | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 190 | 20 | Toán, Lý, Hóa (mã A00);
Toán, Lý, Anh (mã A01); Toán, Văn, Anh (mã D01). |
6 | Đại học | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 90 | 10 | |
7 | Đại học | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 145 | 15 | |
8 | Đại học | 7340115 | Marketing | 180 | 20 | |
9 | Đại học | 7340301 | Kế toán | 180 | 20 | |
10 | Đại học | 7340122 | Thương mại điện tử | 90 | 10 | |
Tổng cộng: | 2.235 | 245 |
(*): Nếu xét tuyển theo phương thức tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và phương thức xét tuyển kết hợp không đủ chỉ tiêu đã công bố, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Học viện sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPT năm 2020;
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với Phương thức xét tuyển kết hợp: thí sinh có kết quả điểm trung bình chung học tập các năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm từ Khá trở lên (chi tiết được công bố trong Thông báo tuyển sinh);
- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…:
a. Chính sách học bổng:
Năm 2020, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tiếp tục duy trì và áp dụng chính sách học bổng miễn, giảm từ 50% đến 100% học phí cho các thí sinh có kết quả thi THPT cao. Cụ thể:
- Học bổng toàn phần (Miễn 100% học phí trong năm học thứ nhất) cho thí sinh đạt kết quả thi từ 27,0 điểm trở lên (điểm bài thi 3 môn xét tuyển) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Học bổng bán phần (Miễn 50% học phí trong năm học thứ nhất) cho 300 thí sinh đạt kết quả thi cao nhất từ trên xuống trong số thí sinh có kết quả thi từ 26,0 điểm đến 26,99 điểm (điểm bài thi 3 môn xét tuyển và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Ngoài ra, sinh viên còn có nhiều cơ hội để được nhận các xuất học bổng của các doanh nghiệp hàng đầu như Samsung, VNPT, Mobifone, Viettel, FPT, AGR, …
b. Nguyên tắc xét tuyển:
b1. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
- Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển;
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau;
- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;
- Xét tuyển các nguyện vọng bình đẳng (điểm trúng tuyển giữa các nguyện vọng là bằng nhau), nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên thứ nhất (nguyện vọng 1) thì sẽ được tự động xét tuyển ở nguyện vọng ưu tiên thứ hai (nguyện vọng 2) và kế tiếp;
- Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký, khi đã trúng tuyển ở nguyện vọng nào thì không được xét tuyển tiếp ở nguyện vọng sau;
- Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm;
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện không sử dụng tiêu chí phụ riêng để xét tuyển;
- Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b2. Đối với phương thức xét tuyển kết hợp:
- Xét tuyển theo ngành và theo kết quả học tập của năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 của các môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi của ngành đăng ký xét tuyển;
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp trong cùng một ngành là bằng nhau;
- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu;
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
- Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi đã đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có);
- Nếu có các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Học viện sẽ sử dụng tiêu chí phụ là Điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán để xét tuyển.
- Học viện không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, điểm thi được bảo lưu để xét tuyển.
7. Tổ chức tuyển sinh:
- Phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định và theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Phương thức tuyển sinh dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
- Thời gian xét tuyển : Theo lịch xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Các điều kiện xét tuyển: Không tổ chức sơ tuyển
- Phương thức tuyển sinh kết hợp:
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký: từ 01/07 đến hết ngày 05/08/2020;
- Hình thức nộp hồ sơ: thí sinh khai hồ sơ trực tuyến và nộp hồ sơ trực tiếp tại các Cơ sở đào tạo của Học viện;
- Thời gian xét tuyển: trước ngày 20/08/2020;
- Ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01 |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01 |
3 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01 |
4 | An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01 |
5 | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | A00, A01, D01 |
6 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A00, A01, D01 |
7 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 |
8 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01 |
9 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01 |
10 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 |
Ghi chú:
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa;
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
- Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.
8. Chính sách ưu tiên:
- Học viện thực hiện chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
- Học viện thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Học viện, không giới hạn số lượng chỉ tiêu (có Thông báo riêng);
- Học viện tuyển thẳng đối với các thí sinh có kết quả thi 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (tương ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển) từ 27,0 điểm (chỉ tính điểm bài thi) trở lên; thí sinh tuyển thẳng được miễn 100% học phí trong năm học thứ nhất.
9. Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
- Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2020 – 2021: trung bình khoảng 17 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành học;
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học.
11. Các nội dung khác
a) Địa chỉ website của trường:
Cơ sở đào tạo phía Bắc (BVH): https://ptit.edu.vn và https://tuyensinh.ptit.edu.vn
Cơ sở đào tạo phía Nam (BVS): https://ptithcm.edu.vn và https://tuyensinh.ptit.edu.vn
b) Trang tư vấn trực tuyến: https://ptit.edu.vn/tuyensinh/hoi-dap-tu-van/
c/ Fanpage: www.facebook.com/ptittuyensinh; www.facebook.com/ptithcm.edu.vn
d/ Ký túc xá: Cơ sở phía Bắc có 200 chỗ cho sinh viên khóa mới, Cơ sở phía Nam có đầy đủ số chỗ cho sinh viên khóa mới.
12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
– Tuyển sinh bổ sung đợt 1: theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
– Tuyển sinh bổ sung đợt 2: sẽ có thông báo riêng trước 15 ngày thí sinh đăng ký xét tuyển.
Nội dung chi tiết đề án xem tại đây.