69 đề tài gồm 33 đề tài nhóm A, 24 đề tài nhóm B, 05 đề tài nhóm C và 07 đề tài tính giờ NCKH
Đề tài A: Nhóm tạo môi trường học thuật, Đề tài B: Nhóm hỗ trợ học thuật, Đề tài C: Nhóm ứng dụng
KHOA CƠ BẢN
[1] Áp dụng định lí điểm bất động Kakutani-Fan-Glicksberg nghiên cứu sự tồn tại nghiệm cho bài toán cân bằng véctơ. TS. Nguyễn Xuân Hải
[2] Ứng dụng phương pháp quét gamma phân đoạn trong xác định vị trí của nguồn trong thùng kín. TS. Lưu Gia Thiện
[3] Đối biến đổi iđêan và đồng điều địa phương cho một cặp iđêan. ThS. Đỗ Ngọc Yến
[4] Nghiên cứu hiệu năng xác suất dừng và năng lượng thu thập trung bình trong mạng vô tuyến ngẫu nhiên. ThS. Nguyễn Thị Yến Linh
[5] Nghiên cứu các phương pháp nâng cao kỹ năng tư duy phản biện (critical thinking) cho sinh viên trong việc học và đặc biệt là nói tiếng Anh (Improving learners critical thinking skills in learning and especially in speaking English). ThS.Nguyễn Đại Phong
[6] Một số biện pháp nhằm tối ưu hóa hoạt động dạy học môn Toán ở bậc Đại học. ThS. Nguyễn Viết Dương
[7] Các phương pháp nhằm nâng cao năng lực tự học môn toán cho sinh viên với sự trợ giúp của các phần mềm toán học. TS. Nguyễn Hồng Quân
[8] Nghiên cứu sạt lở bờ sông bằng phương pháp điện trường và sóng âm khu vực từ huyện ủy đến cầu Bạch Đằng, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. ThS. Nguyễn Thị Phương Loan
[9] Khảo sát và đánh giá lối sống đạo đức sinh viên Học Viện khóa 2017 dựa trên quan điểm tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức. ThS. Lê H’Vinh
[10] Chỉnh hóa bài toán ngược cho phương trình khuyếch tán với đạo hàm cấp phân số. ThS. Lưu Vũ Cẩm Hoàn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
[11] Tóm tắt ý kiến, cảm xúc chủ quan trong các văn bản không chuẩn mực trong môi trường mạng xã hội. ThS. Nguyễn Ngọc Duy
[12] Nghiên cứu các đặc trưng của ngôn ngữ hình ảnh trong tọa đàm truyền hình. ThS. Lưu Ngọc Điệp
[13] Nghiên cứu và xây dựng ứng dụng luyện IQ. ThS. Ninh Xuân Hải
[14] Nghiên cứu phát triển ứng dụng phát đề và thu bài lập trình tại phòng máy của Học viện CNBCVT cơ sở tại TPHCM. ThS. Nguyễn Anh Hào
[15] Nghiên cứu giải pháp xuất mô hình 3D tương tác trong thực tại ảo. ThS. Lê Minh Hóa
[16] Nghiên cứu mô phỏng tính toán lượng tử. ThS. Trương Đình Huy
[17] Nghiên cứu xây dựng CSDL cho hệ thống khuyến nghị người dùng trên nền tảng Apache Cassandra. ThS. Hồ Đắc Hưng
[18] Ứng dụng công nghệ WebVR trình diễn đối tượng 3D trên Web Browser. ThS. Nguyễn Văn Sáu
[19] Tối ưu độ tin cậy truyền dữ liệu giám sát và cảnh báo cho hệ thống nuôi thủy sản dựa vào nền tảng kết nối vạn vật. TS. Nguyễn Xuân Sâm
[20] Nghiên cứu thực hiện auto scaling theo đặc tính tải trong điện toán đám mây. TS. Nguyễn Hồng Sơn
[21] Giải pháp kiểm soát truy cập ứng dụng Web trong mạng nội bộ. ThS. Huỳnh Thanh Tâm
[22] Phục hồi cơ sở dữ liệu về một thời điểm bất kỳ trên SQL Server. ThS. Lưu Nguyễn Kỳ Thư
[23] Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Blockchain vào hệ thống phát hành và xác minh chứng chỉ số. TS. Huỳnh Trọng Thưa
[24] Xây dựng Font chữ trong thiết kế poster với phần mềm Adobe Illustrator. ThS. Huỳnh Thị Tuyết Trinh
[25] Nghiên cứu và phát triển mô hình xe tự hành tránh vật cản sử dụng thuật toán Deep learning. ThS. Huỳnh Trung Trụ
[26] Xây dựng phần mềm quản lý kế hoạch đào tạo của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở TP.Hồ Chí Minh. ThS. Lưu Nguyễn Kỳ Thư
[27] Nghiên cứu và phát triển hệ thống giám sát truy cập Internet và cảnh báo an toàn thông tin tại Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ sở TP. Hồ Chí Minh. TS. Tân Hạnh
[28] Nghiên cứu xây dựng kiến trúc cho các hệ thống máy tính lượng tử. ThS. Trương Đình Huy
[29] Xây dựng ứng dụng di động đa nền tảng bằng React Native. Th.S. Hồ Đắc Hưng
[30] Nghiên cứu thiết kế phòng thu phát thanh trực tiếp. Th.S.Lưu Ngọc Điệp
[31] Xây dựng công cụ Network Scanning bằng ngôn ngữ Python. Th.S. Huỳnh Thanh Tâm
[32] Vận dụng bố cục đăng đối trong poster quảng cáo. Th.S. Huỳnh Thị Tuyết Trinh
[33] Nghiên cứu phân loại ý kiến trên mạng xã hội bằng phương pháp Deep Learning. Th.S. Nguyễn Ngọc Duy
KHOA ĐIỆN TỬ
[34] Ứng dụng Deep Learning để xây dựng mô hình Chatbot. ThS. Phạm Xuân Minh
[35] Nghiên cứu phương pháp triệt tiếng rào cho tín hiệu âm tần của máy thu vô tuyến. ThS. Hồ Nhựt Minh
[36] Nghiên cứu lý thuyết điều khiển thích nghi và ứng dụng trong việc điều khiển tốc độ băng tải. ThS. Phạm Thế Duy
[37] Thiết kế bộ Successive Approximation Register (SAR-ADC) theo công nghệ 50NM. ThS. Nguyễn Trọng Huân
[38] Phân tích xác suất dừng trong mạng vô tuyến nhận thức trên kênh truyền fading Rayleigh dưới sự tác động của khiếm khuyết phần cứng và tương quan kênh truyền. ThS. Phạm Thị Đan Ngọc
[39] Xây dựng thuật toán điều khiển thích nghi gián tiếp không suy biến cho hệ phi tuyến dựa trên ước lượng của mạng nơron mờ. TS. Nguyễn Tất Bảo Thiện
[40] Nghiên cứu giải thuật lọc hạt trên cơ sở chuỗi Markov Monte Carlo để theo vết đa đối tượng. ThS. Ngô Đình Phong
[41] Giao tiếp truyền thông công nghiệp ETHERCAT. TS. Chung Tấn Lâm
[42] Nghiên cứu các giao thức sử dụng cho Gateway trong hệ thống Internet of Things. ThS. Trần Quang Thuận
[43] Nghiên cứu phương pháp nhận dạng dấu vân tay khiếm khuyết. TS. Nguyễn Lương Nhật
[44] Nghiên cứu ứng dụng công nghệ IoT trong điều khiển và giám sát tải động cơ trong nhà máy công nghiệp. ThS. Nguyễn Lan Anh
[45] Nghiên cứu phương pháp lọc nhiễu đa chủng loại trong ảnh y sinh. TS. Nguyễn Thanh Bình
[46] Nghiên cứu triển khai và phát triển hệ thống gọi tự động (Auto Call) ứng dụng cho Học viện CNBCVT-TP.HCM. ThS. Hồ Nhựt Minh
[47] Thiết kế thi công bộ điều khiển tốc độ động cơ sử dụng DSC TMS320F28069. ThS. Phạm Thế Duy
[48] Thiết kế bộ Delta-Sigma ADC theo công nghệ 50nm. ThS. Nguyễn Trọng Huân
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
[49] Khám phá những tiền tố tác động lên truyền miệng điện tử (E-WOM) trong ngữ cảnh thị trường mở và mối tương quan giữa những tiền tố này. TS. Hoàng Lệ Chi
[50] Nghiên cứu ảnh hưởng của quảng cáo ngoài trời đến ý định dịch vụ viễn thông của người dân tại Thành phố Hồ Chí Minh. TS. Trương Đức Nga
[51] Giải pháp ứng dụng lý thuyết Tâm lý trong Đàm phán Kinh doanh trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. Th.S. Phạm Mỹ Hạnh
[52] Các nhân tố tác động đến ý định khởi sự doanh nghiệp của sinh viên đại học khối ngành kinh tế tại TP.HCM. TS. Hồ Thị Sáng
[53] Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh. Th.S. Trần Thị Nhật Hà
[54] Hoàn thiện hoạt động kiểm toán nội bộ tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Th.S. Nguyễn Bảo Lâm
[55] Đánh giá lợi ích của NPO (Non Product Output) mang lại cho các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu. Th.S. Đỗ Như Lực
[56] Đánh giá hoạt động Quản trị Logistics tại Công ty TNHH Logistics Việt Phát. TS. Nguyễn Văn Phước
[57] Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng NN PTNT – CN TP.HCM. Th.S. Nguyễn Hoàng Thanh
[58] Tác động của Dự trữ bắt buộc đến các chỉ số kinh tế vĩ mô. Th.S. Dương Nguyễn Uyên Minh
[59] Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng ngẫu hứng của người tiêu dùng tại Tp. Hồ Chí Minh. Th.S. Lê Nguyễn Nam Trân
KHOA VIỄN THÔNG
[60] Kỹ thuật tấn công và phòng thủ tấn công mạng không dây. ThS. Lê Duy Khánh
[61] Triển khai giải pháp lưu trực tuyến dữ liệu camera giám sát an ninh lên cloud. ThS. Phan Thanh Toản
[62] Thiết kế và thực hiện máy phát tín hiệu chuẩn máy thu dải VHF. ThS. Nguyễn Tấn Nhân
[63] Thử nghiệm bộ điều khiển trong mạng SDN. ThS. Nguyễn Xuân Khánh
[64] Nghiên cứu mô hình kỹ thuật NOMA hợp tác lựa chọn nút chuyển tiếp từng phần. ThS. Huỳnh Văn Hóa
[65] Nghiên cứu hiệu năng bảo mật của mạng vô tuyến nhận thức sử dụng kỹ thuật Harvest-to-Jam dưới sự ảnh hưởng của nhiễu đồng kênh từ mạng sơ cấp. ThS. Phạm Minh Quang
[66] Nghiên cứu mô hình Lớp học đảo ngược (Flipped Classroom) để áp dụng trong giảng dạy các môn học chuyên ngành Thông tin quang. ThS. Phạm Quốc Hợp
[67] Đề xuất và đánh giá hiệu quả bảo mật thông tin cho mô hình MIMO sử dụng mã Fountain dưới sự ảnh hưởng của giao thoa đồng kênh. TS. Trần Trung Duy
[68] Đánh giá hệ thống chuyển tiếp gia tăng thu thập năng lượng vô tuyến trong điều kiện có và không có máy phát năng lượng cố định. PGS.TS. Võ Nguyễn Quốc Bảo
[69] Đo đạt và xây dựng mô hình suy hao đường truyền ở tần số 96 GHz áp dụng cho hệ thống liên lạc tốc độ cao ở đường sắt nội ô tuyến số 1. PGS.TS. Võ Nguyễn Quốc Bảo